Thuật ngữ trong âm thanh bạn cần biết?
MỘT SỐ THUẬT NGỮ ÂM THANH BẠN CẦN PHẢI BIẾT.
Trong âm thanh hoặc bất kỳ ngành nghề nào cũng có rất nhiều những thuật ngữ khác nhau, chính vì vậy muốn hiểu rõ về âm thanh các bạn cần hiểu cơ bản về những khái niệm này. Trong bài viết này, mình xin chia sẻ đến các bạn những thuật ngữ quan trọng và cần thiết nhất trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu âm thanh. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích nhiều đến các bạn.
♦ Output (Công suất): Công suất hay độ lớn biểu thị khả năng tái tạo âm thanh của một cặp loa.
♦ Impedance (Trở kháng): Tổng lượng đối kháng (điện trở, điện dung, độ tự cảm) trên đường đi đối với dòng điện xoay chiều. Trở kháng tính bằng (ohm) và thay đổi ở các ngưỡng tần số khác nhau.
♦ Watt (Đơn vị đo công suất): Số Watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Xem thêm PMPO.
♦ Decibel (dB): Là đại lượng đo cường độ âm thanh. Mỗi dB là sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người.
♦ Phase (pha): trong lĩnh vực audio, pha dùng để chỉ mối quan hệ về thời gian giữa hai hay nhiều sóng. Để hai loa trong cùng hệ thống hoạt động đồng pha đặc biệt quan trọng. Điều đó có nghĩa là tất cả loa con trong hệ thống loa phải dịch chuyển ra vào đồng thời. Nếu loa có hiện tượng lệch pha sẽ gây nên tình trạng thiếu âm trầm hoặc vỡ âm hình stereo.
♦ Audio frequency (Tần số âm thanh): Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20Hz đến 20kHz.
♦ Frequency Response (Dải tần): Là dải âm thanh cân bằng trên toàn bộ âm phổ được tái tạo bởi thiết bị âm thanh mà tai người có thể nghe thấy ở cùng mức âm lượng, thường từ 20Hz đến 20.000Hz.
♦ Bass (Tiếng trầm): Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz đến 200Hz.
♦ Treble (Tiếng bổng): Âm bổng trong dải tần từ trên 200Hz – 20KHz.
♦ Stereo (Âm thanh nổi): Thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với nghĩa gốc là sự chắc chắn. Một định dạng âm thanh hai kênh được thiết kế để tạo cho người nghe ảo giác về không gian ba chiều với âm hình nổi giữa hai cặp loa.Bandwidth (dải thông tần).
♦ Axis (Trục): Đường/trục tưởng tượng chạy từ loa đến vị trí người nghe.
♦ Crossover Frequency (Tần số cắt): Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào loa con.
♦ Maximum Power Rating (Công suất cực đại): Là mức công suất (W) cực đại mà thiết bị audio có thể chịu đựng trong khoảng giữa của dải trầm, thường ở phía cận trên dải tần của loa sub-bass (khoảng 100 – 200Hz)
♦ Peak Power (Công suất đỉnh): là mức công suất cao nhất của ampli hoặc loa được khuyến cáo để thiết bị vận hành an toàn.
♦ PMPO (Peak Music Power Output): Công suất đỉnh đạt được ở một thời điểm, không phải là công suất liên tục của thiết bị. Thường ghi trên các bộ dàn liền, dàn mini, hoặc radio cassette tạo cảm giác giả tạo cho người ta rằng máy có công suất lớn.
♦ RMS (Root Mean Squared): Là hệ thống ký tự viết tắt dùng để chỉ công suất ước lượng (tính bằng watt) trong lĩnh vực âm thanh để đánh giá công suất đầu ra liên tục của ampli hoặc công suất chịu tải của loa.
♦ Nominal (Danh định): với hệ thống âm thanh tại gia, thuật ngữ danh định có hai cách hiểu chính: 1-Công suất danh định là công suất tối thiểu mà ampli cần có để đánh cặp với loa. 2-Trở kháng danh định là trở kháng tối thiểu trên lý thuyết của cặp loa.
♦ Power Hangling: Công suất an toàn tối đa mà loa có thề chịu tải được. Tuy nhiên, nên nhớ rằng tăng âm có công suất quá nhỏ sẽ khó đẩy loa hơn là ampli có công suất lớn.
♦ Shielding (Bọc kim chống nhiễu): Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn.
♦ Noise (Nhiễu): Tín hiệu không mong muốn tác động đến nguồn tín hiệu âm thanh/hình ảnh gốc.
♦ Overload (Quá tải): Tình trạng hệ thống được cấp mức tín hiệu quá lớn. Hậu quả của quá tải có thể là hiện tượng méo tiếng hoặc làm hỏng thiết bị.
♦ Valve (Tube): Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ.
♦ Bass Reflex (Thùng loa cộng hưởng): Là loại thùng loa sử dụng khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường âm trầm.
♦ Dipolar (lưỡng cực): Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và tỏa âm ra nhiều hướng. Điều đó dẫn đến việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh phản hồi từ những ra bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “ surround” của hệ thống home theater.
♦ Diaphragm (Màng rung): Trong củ loa, màng rung được điều khiển bởi cuộn dây loa. Nó chuyển động và tạo sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình nón hoặc dạng vòm.
♦ Compact Disc Transport (Bộ cơ CD): Thiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển đến bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương tự.
♦ DAC- Digital to Audio Converter (Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự): Là thiết bị chuyển giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.
♦ Integrated Amplifier (Ampli tích hợp): Thiết bị đơn khối gồm cả phần tiền khuếch đại và phần khuếch đại công suất.
♦ Preamplifier (Tiền khuếch đại): Bộ phận tiền khuếch đại là trung tâm điều khiển của hệ thống âm thanh. Toàn bộ điều biến được thực hiện tại đây như âm lượng, cân bằng âm thanh giữa các kênh. Thông thường, thiết bị này có mức tín hiệu khuếch đại nhất định. Một receiver AV gồm cả phần tiền khuếch lẫn bộ phận khuếch đại.
♦ Power Amplifier (Bộ tăng âm công suất).
♦ High Pass Filter (Bộ lọc cao tần): Là bộ lọc được thiết kế chỉ cho phép tín hiệu cao tần đi qua, đồng thời giảm thiểu tần số thấp.
♦ Low Pass Filter (lọc trầm): Là bộ phận lọc được thiết kế cho các tần số thuộc dải trầm đi qua, đồng thời làm suy hao các tần số thuộc dải cao.
♦ Equalizer (EQ): Thiết bị điện tử hoạt động như bộ lọc chủ động để tăng hoặc giảm một khoảng tần số nhất định.
♦ Filter (Bộ lọc): Là mạch điện hoặc bộ phận cơ khí loại bỏ hay làm suy giảm năng lượng ở một vài tần số nhất định, đồng thời cho phép những tần số khác đi qua.Crossover (phần tần): Là bộ phận thụ động (trong một thùng loa) hoặc chủ động (trong bộ sử lý) phân chia các dải tần cụ thể đến từng loa con riêng biệt của hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần, thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó.
♦ DSP (Xử lý tín hiệu số): Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng (rạp hát).
♦ DTS (Hệ thống rạp hát số): Là tên gọi của phương pháp mã hóa các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên đến 7 kênh(6.1). Phương thức này trở lên ưu trội so với Dolby Digital 5.1.
♦ Toroidal Transformer: Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh.
♦ Banana Plug (Giắc bắp chuối): Là đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng khoảng 0,32cm, chiều dài khoảng 2,54cm được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc ampli.
♦ Binding Post (Cọc/trạm đấu loa): Cọc phía sau loa và ampli dùng để đấu nối với dây loa. Cọc này có nhiều hình dạng khác nhau, từ loại kẹp dây lỗ nhỏ, kẹp xoáy ốc đến kẹp bắt giắc càng cua hay lỗ nhận các đầu bắp chuối.
♦ Biwiring (Đấu dây đôi): là sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa.
♦ Interconnects – Cables (Dây tín hiệu): Dây tín hiệu được sử dụng để kết nối các thiết bị có mức tín hiệu thấp từ đầu đọc CD đến receiver, từ đầu đọc DVD đến receiver, từ receiver đến loa sub điện… Hầu hết dây tín hiệu đều có cấu trúc bọc chống nhiễu và sử dụng đầu kết nối RCA.
♦ Coaxial cable (Cáp chuyển): Là loại cáp trở kháng 75 ohm, được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD đến bộ chuyển đổi DA.
♦ RCA Connector (Kết nối RCA): Là đầu cắm hoặc đầu jack tiêu chuẩn được sử dụng để kết nối các thiết bị audio hoặc video. Loại đầu cắm này được phòng thí nghiệm RCA phát minh. Đầu RCA cũng được gọi với tên đường phono hoặc jack, ngay cả khi chúng sử dụng trong các thiết bị không dùng đến mạch phono.
♦ Six Chanel Input (6 đầu vào): Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường loa siêu trầm. Để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào (mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround).
♦ Line Level: Mức tín hiệu đầu vào của một thiết bị khuếch đại như preampli hoặc ampli.
♦ Analog (Tương tự): Là sự mô tả sóng âm một cách liên tục.
♦ Digital (Kỹ thuật số): Mô tả các giá trị ước tính trong các khoảng thời gian rời rạc.
♦ Anechoic (Phòng câm): Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ.
♦ Valve (Tube): Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ.
♦ Bass Reflex (Thùng loa cộng hưởng): Là loại thùng loa sử dụng khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường âm trầm.
♦ Dipolar (lưỡng cực): Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và tỏa âm ra nhiều hướng. Điều đó dẫn đến việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh phản hồi từ những ra bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “ surround” của hệ thống home theater.
♦ Diaphragm (Màng rung): Trong củ loa, màng rung được điều khiển bởi cuộn dây loa. Nó chuyển động và tạo sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình nón hoặc dạng vòm.
Bài viết liên quan
Khái niệm cơ bản về 3 dải tần số âm thanh Bass - Mid - treble
Những khái niệm cơ bản về 3 dải tần số âm thanh Bass – Mid – Treble Đối với các kỹ sư âm thanh thì đã quá...
TIÊU CHUẨN THI CÔNG PHÒNG HÁT KINH DOANH KARAOKE, BAR
THI CÔNG PHÒNG HÁT QUÁN KARAOKE NHƯ THẾ NÀO THÌ ĐẠT CHUẨN QUY ĐỊNH Để thiết kế một phòng karaoke đảm bảo những tiêu...
Đầu Karaoke Okara H20 chính hãng giá tốt tại Ksound Group
OKARA H20 ĐẦU KARAOKE LIỀN MÀN HÌNH CẢM ỨNG CAO CẤP. Thiết kế chinh phục mọi khách hàng Đầu karaoke chất lượng cao OKara H20 có kích...
KSOUND NHÀ PHÂN PHỐI VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ÂM THANH
KSOUND GROUP KSOUND GROUP CO.,LTD đại diện phân phối các sản phẩm âm thanh...
CỬA HÀNG BÁN THIẾT BỊ ÂM THANH ĐIỆN TỬ TẠI QUẬN TÂN PHÚ, TÂN BÌNH, BÌNH TÂN, SÀI GÒN
CỬA HÀNG BÁN THIẾT BỊ ÂM THANH CHÍNH HÃNG TẠI QUẬN TÂN PHÚ Là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp...
Cách lựa chọn dàn karaoke giá rẻ mà vẫn chất ngất
Chọn dàn karaoke 10 triệu đồng hay và chất lượng Chọn dàn karaoke hàng bãi Dàn karaoke gia đình dưới 10 triệu bạn cần...
KHẢO SÁT VÀ TƯ VẤN TẬN NƠI VỀ LẮP ĐẶT ÂM THANH KARAOKE TẠI TÂN PHÚ, SÀI GÒN
Ksound Group cửa hàng thiết bị âm thanh quận tân phú. Địa chỉ cửa hàng công ty mua bán, cung cấp...
Ksound lắp đặt hệ thống âm thanh karaoke tại Tuy Hòa
KSOUND LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KARAOKE CHO KHÁCH TẠI TUY HÒA. FH12+ tại ngôi nhà nguy nga của gia chủ , anh Vinh cũng là chủ quán Karaoke Pha...
Hệ Thống K-Treasure Audio ứng dụng vào Phòng trà , Acoustic .
Series FE của K-Treasure đáp ứng tốt hệ thống Phòng Trà Dòng loa 3 tấc của K-Treasure Fe10 Fe12 cũng đã được ứng dụng trong hệ...
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM OKARA M10
ĐẦU KARAOKE OKARA M10 OKARA thương hiệu đầu phát karaoke danh tiếng trên thị trường , đáp ứng tất cả các hạng mục , công nghệ đầu...
Karaoke Nas một giải pháp hiệu quả trong sự lựa chọn cấu hình karaoke
Karaoke Nas một giải pháp hiệu quả trong sự lựa chọn cấu hình karaoke Mọi người vẫn nan giải về vấn đề chon lựa đầu karaoke để đi vào đầu tư...
Bàn giao cấu hình Line Aray cho nhà hàng karaoke Trường Giang
Nhà Hàng - Karaoke - Khách Sạn TRƯỜNG GIANG - Cần Thơ Dự án triển khai ra quân đợt 2 cấu hình ARRAY Lễ khai trương nhà hàng -...
-
-
Tin Tức - Thương Hiệu
Thông tin cần thiết Các thương hiệu Audio Đánh giá sản phẩm Hướng Dẫn -
Chính sách
Chích sách giao nhận Thỏa thuận sử dụng Chích sách đổi trả Chích sách bảo hành -
Kết nối với chúng tôi
Hiện đang có
1,195,299 Lượt truy cập 13 Đang truy cập
-
- Địa chỉ:10 Đoàn Kết, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại:- Âm Thanh (Mr Hùng: 098.331.7231). - Nội Thất (Mr Định: 096.107.5507). Email:ksoundgroup@gmail.com Mã số thuế:0315175236 Hotline:0908.815.468